Chuyển đến nội dung chính

Danh sách nghệ sĩ âm nhạc bán đĩa nhạc chạy nhất – Wikipedia tiếng Việt


Đây là danh sách các nghệ sĩ âm nhạc bán đĩa nhạc chạy nhất.




Phân loại theo số lượng đĩa nhạc bán ra[sửa | sửa mã nguồn]


Trên 300 triệu đĩa nhạc[sửa | sửa mã nguồn]


200 triệu đến 299 triệu đĩa nhạc[sửa | sửa mã nguồn]


150 triệu đến 199 triệu đĩa nhạc[sửa | sửa mã nguồn]




  1. ^ a ă â Unterberger, Richie. “Allmusic: The Beatles (Biography)”. Allmusic. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011. 

  2. ^ “Coldplay 2008's biggest act at World Music Awards”. Reuters. 9 tháng 11 năm 2008. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2011. 

  3. ^ Beech, Mark (8 tháng 5 năm 2009). “Beatle George Harrison’s Unseen Lyric Goes on Show in London”. Bloomberg L.P. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2011. 

  4. ^ Rooney, Ben; Smith, Aaron (ngày 4 tháng 9 năm 2009). “Beatles' remastered box set, video game out”. CNN. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2011. 

  5. ^ a ă â Unterberger, Richie. “Allmusic: Elvis Presley (Biography)”. Allmusic. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011. 

  6. ^ CNN Wire Staff (ngày 28 tháng 5 năm 2012). “With auction of King's crypt, a fan could get piece of music history for all eternity”. CNN. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2012. 

  7. ^ “Factbox: Even though Elvis is dead he still makes a fortune”. Reuters. Ngày 17 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2011. 

  8. ^ 'Elvis 75' hundred-song box set celebrates late rock singer's 75th birthday”. The Independent (London). Ngày 19 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2010. 

  9. ^ a ă â Huey, Steve. “Allmusic: Michael Jackson (Biography)”. Allmusic. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011. 

  10. ^ “Michael Jackson album sales soar”. CNN. Ngày 26 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2009. 

  11. ^ “Factbox: The life and death of pop star Michael Jackson”. Reuters. Ngày 6 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2011. 

  12. ^ “Jackson was star the world could not ignore”. CNN. Ngày 26 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2009. 

  13. ^ a ă â Erlewine, Stephen. “Allmusic: Madonna (Biography)”. Allmusic. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011. 

  14. ^ Egan, Barry (ngày 3 tháng 1 năm 2010). “U2 strike a chord in the best albums from 2009”. Irish Independent (Independent News & Media). Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2010. 

  15. ^ Granderson, LZ (ngày 6 tháng 4 năm 2012). “Why Madonna still leads, others follow”. CNN. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2012. 

  16. ^ Bamigboye, Baz (ngày 8 tháng 9 năm 2011). “Madonna's secret to relationship success: 'As I get older I'm learning how to keep a man... compromise!'”. Daily Mail (London: Associated Newspapers). Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2011. 

  17. ^ a ă â Erlewine, Stephen. “Allmusic: Elton John (Biography)”. Allmusic. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011. 

  18. ^ Willis, Peter (ngày 15 tháng 9 năm 2006). “Exclusive: Elton: Why I Hate X-Factor”. Daily Mirror. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2011. [liên kết hỏng]

  19. ^ Khan, Urmee (ngày 17 tháng 7 năm 2008). “Sir Elton John honoured in Ben and Jerry ice cream”. The Daily Telegraph (London). Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2010. 

  20. ^ Johnston, Cynthia (ngày 29 tháng 9 năm 2011). “Elton John brings "million dollar piano" to Vegas”. Reuters. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2011. 

  21. ^ a ă â Erlewine, Stephen. “Allmusic: Led Zeppelin (Biography)”. Allmusic. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011. 

  22. ^ Sorel-Cameron, Peter (ngày 9 tháng 12 năm 2007). “Can Led Zeppelin still rock?”. CNN. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2010. 

  23. ^ Morse, Steve (ngày 25 tháng 5 năm 2003). “Older Diehards Will Find New Concert Footage Jampacked With Gems”. The Boston Globe (The New York Times Company). Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2010. 

  24. ^ a ă â Erlewine, Stephen. “Allmusic: Queen (Biography)”. Allmusic. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011. 

  25. ^ “Queen - Days of Our Lives”. BBC. Ngày 9 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2012. 

  26. ^ Fitzpatrick, Liam (ngày 13 tháng 11 năm 2006). “Farrokh Bulsara”. Time Magazine. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2011. 

  27. ^ Harrington, Richard (ngày 3 tháng 3 năm 2006). “Recharged and Ready to Rock You”. The Washington Post. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2011. 

  28. ^ a ă â Ankeny, Jason. “Allmusic: ABBA (Biography)”. Allmusic. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011. 

  29. ^ Hinckley, David (ngày 2 tháng 12 năm 2004). “New Musicals, Old Music: Broadway turns to familiar tunes”. Daily News (New York). tr. 2. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011. 

  30. ^ “Abba dig out archive track for The Visitors re-release”. BBC News Online. Ngày 26 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2012. 

  31. ^ “Abba reissue to debut unreleased song”. The Daily Telegraph (London). Ngày 25 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2012. 

  32. ^ a ă â Unterberger, Richie. “Allmusic: Pink Floyd (Biography)”. Allmusic. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011. 

  33. ^ “Pink Floyd Reunion Tops Fans' Wish List in Music Choice Survey”, Bloomberg, Ngày 26 tháng 9 năm 2007, truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2012 

  34. ^ “Pink Floyd's a dream, Zeppelin's a reality”, Richmond Times-Dispatch, Ngày 28 tháng 9 năm 2007, truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2012 

  35. ^ {{chú thích | title =Ask Billboard: Taylor Swift's Career Album & Song Sales |url =https://www.billboard.com/articles/columns/chart-beat/8046939/taylor-swift-career-album-song-sales-ask-billboard%7Cwork: Billboard|date: ngày 26 tháng 11 năm 2017

  36. ^ a ă â Ankeny, Jason. “Allmusic: Mariah Carey (Biography)”. Allmusic. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011. 

  37. ^ Golden, Zara (ngày 11 tháng 8 năm 2012). “BRACKET MADNESS: Only Mariah Carey And TLC Remain, Who Will Be The Greatest Artist Of The 90s?”. VH1. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2012. 

  38. ^ Hiscock, John (ngày 9 tháng 12 năm 2009). “Mariah Carey interview for Precious”. The Daily Telegraph (London). Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2010. 

  39. ^ a ă â Proefrock, Stacia. “Allmusic: Celine Dion (Biography)”. Allmusic. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011. 

  40. ^ Singh, Anita (ngày 18 tháng 8 năm 2009). “Celine Dion pregnant”. The Daily Telegraph (London: Telegraph Media Group). Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2009. 

  41. ^ Parker, Mike (ngày 21 tháng 2 năm 2010). “Celine Dion My five attempts for IVF baby”. Daily Express (London). Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2011. 

  42. ^ a ă â Erlewine, Stephen. “Allmusic: AC/DC (Biography)”. Allmusic. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011. 

  43. ^ “Another AC/DC concert announced”. The New Zealand Herald (APN News & Media). Ngày 28 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2010. 

  44. ^ a ă â Huey, Steve. “Allmusic: Whitney Houston (Biography)”. Allmusic. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011. 

  45. ^ McCabe, Katy (ngày 13 tháng 2 năm 2012). “Whitney Houston's daughter Bobbi Kristina Brown released from hospital”. The Daily Telegraph (Australia). Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2012. 

  46. ^ Dobuzinskis, Alex (ngày 15 tháng 9 năm 2009). “Whitney Houston says she is "drug-free"”. Reuters. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2009. 

  47. ^ Sullivan, Caroline (ngày 12 tháng 2 năm 2012). “Whitney Houston obituary”. The Guardian. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2012. 

  48. ^ a ă â Erlewine, Stephen. “Allmusic: The Rolling Stones (Biography)”. Allmusic. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011. 

  49. ^ Byrnes, Paul (ngày 30 tháng 5 năm 2008). “Shine A Light”. The Sydney Morning Herald (Fairfax Media). Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2011. 

  50. ^ a ă â Eder, Bruce. “Allmusic: Bee Gees (Biography)”. Allmusic. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011. 

  51. ^ Robertson, Peter (ngày 17 tháng 10 năm 2010). “From ET to Bee Gees: Steven Spielberg to turn Gibb life story into a movie”. Daily Mail (London). Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2011. 

  52. ^ Cromelin, Richard (ngày 13 tháng 1 năm 2003). “Maurice Gibb, 53; Singer With Disco Stars the Bee Gees”. Los Angeles Times. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2010. 

  53. ^ a ă â Erlewine, Stephen. “Allmusic: U2 (Biography)”. Allmusic. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011. 

  54. ^ Noonan, Erica (ngày 20 tháng 3 năm 2007). “Episcopal church taps U2 for liturgy”. The Boston Globe. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2011. 

  55. ^ “U2 Manager: Cut Off Illegal Downloaders From Internet”. Fox News. Ngày 29 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2011. 

  56. ^ a ă â Erlewine, Stephen. “Allmusic: Billy Joel (Biography)”. Allmusic. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011. 

  57. ^ “Multimillionaires Without High School Diplomas”. Forbes. Ngày 12 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2011. 

  58. ^ “Billy Joel in Walk of Fame honour”. BBC News Online. Ngày 21 tháng 9 năm 2004. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2011. 

  59. ^ a ă â Ruhlmann, William. “Allmusic: Phil Collins (Biography)”. Allmusic. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011. 

  60. ^ “Phil Collins: I quit music but no one will miss me”. The Daily Telegraph (London). Ngày 4 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2011. 

  61. ^ Lester, Paul (ngày 12 tháng 9 năm 2010). “Phil Collins: A Groovy Kind of Life...”. Daily Express (London). Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2011. 

  62. ^ a ă â Erlewine, Stephen. “Allmusic: Aerosmith (Biography)”. Allmusic. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011. 

  63. ^ McShane, Larry (ngày 16 tháng 2 năm 2008). “New Aerosmith 'Guitar Hero' game”. New York Daily News. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011. 

  64. ^ a ă â Eder, Bruce. “Allmusic: Genesis (Biography)”. Allmusic. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011. 

  65. ^ Lee, Marc (ngày 30 tháng 5 năm 2008). “Final chapter in the book of Genesis?”. The Daily Telegraph (London). Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2010. 

  66. ^ a ă â Ruhlmann, William. “Allmusic: Frank Sinatra (Biography)”. Allmusic. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011. 

  67. ^ “Frank Sinatra's Best Classic Recordings for Films Collected for 'Sinatra at the Movies'”. Reuters. Ngày 3 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2011. 

  68. ^ a ă â Huey, Steve. “Allmusic: Stevie Wonder (Biography)”. Allmusic. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011. 

  69. ^ Wiess, Jeff (ngày 9 tháng 7 năm 2008). “Live: Stevie Wonder at Hollywood Bowl”. The LA Times. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2010. 

  70. ^ “Stevie Wonder embarks on "magical" summer tour”. Reuters. Ngày 20 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2011. 







Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Burgen, Mayen-Koblenz – Wikipedia tiếng Việt

Burgen Huy hiệu Vị trí Hành chính Quốc gia Đức Bang Rheinland-Pfalz Huyện Mayen-Koblenz Liên xã Untermosel Thị trưởng Richard Uhrmacher Số liệu thống kê cơ bản Diện tích 11,27 km² (4,4 mi²) Cao độ 90 m  (295 ft) Dân số 776   (31/12/2006)  - Mật độ 69 /km² (178 /sq mi) Các thông tin khác Múi giờ CET/CEST (UTC+1/+2) Biển số xe MYK Mã bưu chính 56332 Mã vùng 02605 Website burgen-untermosel.de Vị trí Burgen trong huyện Mayen-Koblenz Tọa độ: 50°12′44″B 7°23′24″Đ  /  50,21222°B 7,39°Đ  / 50.21222; 7.39000 Burgen là một đô thị thuộc thuộc huyện Mayen-Koblenz, phía tây nước Đức. Đô thị Burgen, Mayen-Koblenz có diện tích 11,27 km², dân số thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2006 là 776 người. x t s Xã và đô thị của huyện Mayen-Koblenz Acht • Alken • Andernach • Anschau • Arft • Baar • Bassenheim • Bell • Bendorf • Bermel • Boos • Brey • Brodenbach • Burgen • Dieblich • Ditscheid • Einig • Ettringen • Gappenach • Gering • Gierschnach • Hatzenport • Hausten • Herresbach •

Birkenbeul – Wikipedia tiếng Việt

Birkenbeul Huy hiệu Vị trí Hành chính Quốc gia Đức Bang Rheinland-Pfalz Huyện Altenkirchen Liên xã Hamm (Sieg) Thị trưởng Birgit Merzhäuser Số liệu thống kê cơ bản Diện tích 4,76 km² (1,8 mi²) Cao độ 295 m  (968 ft) Dân số 501   (31/12/2006)  - Mật độ 105 /km² (273 /sq mi) Các thông tin khác Múi giờ CET/CEST (UTC+1/+2) Biển số xe AK Mã bưu chính 57589 Mã vùng 02682 Website Gemeinde Birkenbeul Tọa độ: 50°44′20″B 7°37′20″Đ  /  50,73889°B 7,62222°Đ  / 50.73889; 7.62222 Birkenbeul là một đô thị thuộc huyện Altenkirchen, bang Rheinland-Pfalz, phía tây nước Đức. Đô thị Birkenbeul có diện tích 4,76 km², dân số thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2006 là 501 người. x t s Xã và đô thị của huyện Altenkirchen Almersbach • Alsdorf • Altenkirchen • Bachenberg • Berod • Berzhausen • Betzdorf • Birken-Honigsessen • Birkenbeul • Birnbach • Bitzen • Brachbach • Breitscheidt • Bruchertseifen • Bürdenbach • Burglahr • Busenhausen • Daaden • Derschen • Dickendorf • Eichelhardt • Eiche

Kropp – Wikipedia tiếng Việt

Kropp Huy hiệu Vị trí Hành chính Quốc gia Đức Bang Schleswig-Holstein Huyện Schleswig-Flensburg Amt Kropp-Stapelholm Thị trưởng Reinhard Müller Số liệu thống kê cơ bản Diện tích 31,94 km² (12,3 mi²) Cao độ 15 m  (49 ft) Dân số 6.407   (31/12/2006)  - Mật độ 201 /km² (520 /sq mi) Các thông tin khác Múi giờ CET/CEST (UTC+1/+2) Biển số xe SL Mã bưu chính 24848 Mã vùng 04624 Website www.kropp.de Vị trí Kropp trong huyện Schleswig-Flensburg Tọa độ: 54°25′0″B 9°31′0″Đ  /  54,41667°B 9,51667°Đ  / 54.41667; 9.51667 Kropp (tiếng Đan Mạch: Krop ) là một đô thị thuộc huyện Schleswig-Flensburg, trong bang Schleswig-Holstein, nước Đức. Đô thị Kropp có diện tích 31,94 km², dân số thời điểm 31 tháng 12 năm 2006 là 6407 người. Đô thị này có cự ly khoảng 13 km về phía nam của Schleswig. Kropp là thủ phủ của Amt ("đô thị chung") Kropp-Stapelholm. x t s Xã và đô thị ở huyện Schleswig-Flensburg Ahneby Alt Bennebek Arnis Ausacker Bergenhusen Böel Böklund Bollingstedt Boren Borgwedel Börm B